Màu đỏ
1) R-257 Mg -28%, Sr(NO3)2 -40%, canxi rezinat -4%, stronti oxalat -8%, KClO4 -20%. Thuốc vạch đường pháo binh.
1) R-257 Mg -28%, Sr(NO3)2 -40%, canxi rezinat -4%, stronti oxalat -8%, KClO4 -20%. Thuốc vạch đường pháo binh.
2) R-284 Mg -28.2%, Sr(NO3)2 -53.7%, ПВХ -18.1%. nhiệt độ bắt cháy 488°С, nhiệt độ bùng cháy 577°С. Tỷ trọng nhồi 2.4-3.0 g/cm3. Thời gian cháy 4.72 s/cm ở 1.26 g/cm3. Là thuốc vạch đường cơ bản của các nước NATO dành cho các loại cỡ nòng 5.56mm, 7.62mm, cỡ nòng 0.30 và 0.50.
3) R-256 Mg -27%, Sr(NO3)2 -33%, canxi rezinat -9%, stronti oxalat -5%, stronti dioxit -26%. nhiệt độ bắt cháy 510°С, nhiệt độ bùng cháy 546°С. Tỷ trọng nhồi 2.4-3.0 g/cm3. Thời gian cháy 3.54 s/cm ở 1.18 g/cm3. Là thuốc vạch đường dành cho cỡ nòng 0.50 (M1, M10, M17, M20), và cũng dành cho cỡ nòng 0.45 (М26).
4) Hợp kim Mg-Al -37%, Sr(NO3)2 -56%, PVC -7%. nhiệt độ bắt cháy 529°С, nhiệt độ bùng cháy 625°С. Tỷ trọng nhồi 2.6-3.6 g/cm3. Nhiệt cháy hoàn toàn 2964 kcal/kg. Thời gian cháy 2.36 s/cm ở tỷ trọng 0.91 g/cm3.
5) BT-L33 Mg -36.5%, Sr(NO3)2 -43.1%, cao su clo hóa -4.8%, cánh kiến –4.8%, Magie cacbonat – 4.8%, Viton A-6.0%.
6) Mg-30%, Sr(NO3)2 -60%, canxi rezinat (sản phẩm khi đun nóng nhựa thông với canxi oxit) -10%. Tốc độ cháy 3.1mm/s. Tổng ánh sáng riêng 4400 Cd·s/g.
7) Mg -25%, SrO2 -70%, canxi rezinat -5%.
8) Mg -42.5%, Sr(NO3)2 -46.5%, MgCO3 -5%, PVC –2%, Kynar 9301 (sopolymer vinyldenflorua, hexaflorpropilen và polytetrafloretylen) -4%. Tốc độ cháy 6.2 mm/s (theo các thông tin khác là 3.8mm/s). Tổng ánh sáng riêng là 4570 Cd·s/g. Thành phần thuốc hiện đại dùng trong các ống vạch đường của đạn súng trường và đạn cỡ nòng tới 120mm.
9) Mg -45%, Sr(NO3)2 -20%, Viton А –12%, Teflon –20%, muội than –3%. Hỗn hợp này không cần phải có thuốc mồi cháy, đồng thời có thể sử dụng làm giảm lực cản của phần đáy trong các loại đạn cỡ nòng 25 và 90mm.
10) Mg -45%, Sr(NO3)2 -17%, Viton А –15%, Teflon –23%. Hỗn hợp này không cần phải có thuốc mồi cháy, đồng thời có thể sử dụng làm giảm lực cản của phần đáy trong các loại đạn cỡ nòng 25 và 75mm.
11) Mg -40%, Sr(NO3)2 -20%, NaNO3 -5%, PVC-5%, Viton–5%, BaO2 -10%, KClO4 -15%. Là thuốc vạch đường của đạn cỡ nòng nhỏ có tốc độ cao. Được thử nghiệm trong các đạn 25mm của xe chiến đấu bộ binh «M2 Брэдли».
12) Mg -46%, Sr(NO3)2 -18%, gilsonit -3%, KClO4 -29%, hexaclobenzen – 4% (Trong các phương án mới thay thế PVC). nhiệt độ bắt cháy 421°С, nhiệt độ bùng cháy 476°С. Tỷ trọng nhồi 2.6-3.6 g/cm3. Nhiệt cháy hoàn toàn 3316kcal/kg. Thời gian cháy 2.16 s/cm ở tỷ trọng 0.95 g/cm3.
13) Mg -38%, Sr(NO3)2 -42.8%, cao su clo hóa -4.8%, cánh kiến –4.8%, Magie cacbonat –4.8%, sáp ong -4.8%.
14) Mg -33.3%, Sr(NO3)2 - 51.7, PVC - 5.4%, nhựa phenol formandehit +chất nhuộm màu vàng - còn lại.
15) Mg -13%, nhôm – 3%, Sr(NO3)2 -73%, sắt – 6%, chất kết dính – 5%. Thuốc vạch đường và đốt cháy trong thời gian chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
16) Mg -30% (20% МПФ-2 và 10% МПФ-3), Sr(NO3)2 -55.5%, Stronti cacbonat -6%, chất kết dính (dầu oliu) -7%, axit boric – 1.5%. Là thuốc vạch đường của Séc.
17) Mg -33.2%, Sr(NO3)2 -33.2%, stronti tartrat – 23.9%, hexaclobenzen – 4.3%, axit stearic – 4.3%, muội – 0.8%. Thuốc vạch đường có độ trong ánh sáng lớn.
18) Sr(NO3)2 -40%, hexacloetan – 25%, Mg – 33%, dầu oliu – 2.0%.
No comments:
Post a Comment