1) Kali peclorat-50%, Magie – 17%, Ăngtimon sunfua – 33%. nhiệt độ bắt cháy 562°С, nhiệt độ bùng cháy 599°С. Tỷ trọng đổ đống (Mật độ rắc) 1.16 g/cm3. Nhiệt phản ứng 1042 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 3364kcal/kg. Thời gian cháy 0.19 s/cm. Mìn bẫy tạo hiệu ứng giả М119.
2) Kali peclorat -35%, Magie – 45%, Bari nitrat – 15%, Bari oxalat - 3%, Canxi oxalat - 1%, grafit - 1%. nhiệt độ bắt cháy 596°С, nhiệt độ bùng cháy 637°С. Tỷ trọng nhồi và tỷ trọng đổ đống (mật độ rắc) 1.21 g/cm3. Nhiệt phản ứng 1040 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 3641 kcal/kg. Thời gian cháy 0.19 s/cm khi ở tỷ trọng nhồi. Là phát bắn tạo hiệu ứng bùng cháy М110.
3) Kali peclorat-40%, Magie – 34%, nhôm – 26%. nhiệt độ bắt cháy 762°С, nhiệt độ bùng cháy 810°С. Tỷ trọng nén và tỷ trọng đổ đống (Mật độ rắc) 1.3 g/cm3. Thời gian cháy 0.19 s/cm при 1.3 g/cm3. Đạn nổ hiệu ứng giả М115.
4) Thuốc đen -91%, vảy nhôm – 9%. nhiệt độ bắt cháy 300°С, nhiệt độ bùng cháy 344°С. Tỷ trọng nhồi và tỷ trọng đổ đống (mật độ rắc) 1.09 g/cm3. Nhiệt phản ứng 851 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 1828kcal/kg. Thời gian cháy 0.9 s/cm khi ở tỷ trọng nhồi. Là đạn tạo hiệu ứng nổ giả trong không khí của đạn pháo binh М74 và М74А1.
5) Kali peclorat-64%, Ăngtimon sunfua– 3.5%, vảy nhôm – 22.5%, lưu huỳnh -10%. Nhiệt độ bắt cháy 360°С, nhiệt độ bùng cháy 415°С. Tỷ trọng đổ đống (Mật độ rắc) 1.16 g/cm3. Nhiệt phản ứng 790 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn 2176kcal/kg. Thời gian cháy nhỏ hơn 0.1 s/mm. Sử dụng trong mìn bẫy tạo hiệu ứng giả và thuốc nổ М80. Không sử dụng từ những năm 70 do nguy hiểm khi sử dụng và một số tai nạn đã xảy ra.
No comments:
Post a Comment