Đặc tính của tiền polymer
(C3H5ON3)n: Là chất lỏng nhớt màu vàng sáng. Khối lượng mol 1.98kg/mol. Tỷ trọng tiền polymer 1.29g/cm3. Nhiệt độ thủy tinh hóa
-45°С. Nhiệt tạo thành
0.957MJ/mol, nhiệt độ cháy
1470К. Được chế tạo bằng cách thay các nguyên tử clo vào nhóm azotua trong polyepiclohidrin.
Polymer cuối cùng là loại sopolymer tiền polymer polyglyxidilazit HO-(CH2-CH(CH2N3)-O-)nH
chứa hexametylendiisoxianat (HMDI), được kết nối bằng trimetylolpropan (TMP). Công thức của sopolymer là C3.3H5.6O1.12N2.63.
Nhiệt độ thủy tinh hóa của một số mẫu polymer
đã hoàn thiện tới
-55°С.
Đây là một chất kết dính độ nhạy thấp có tiềm năng trong các vật liệu compozit hữu cơ.
Polymer phân tử lượng thấp (M=400-500) – là các chất hóa dẻo trong các thuốc phóng không khói. Trong quy mô thí nghiệm thì năm 1998 được sản xuất ở Pháp, Mỹ và một số quốc gia khác.
Đầu tiên nó
được tổng hợp vào năm 1972 (Vandenburg) bằng cách tác dụng Natri azotua lên polyepiclohidrin.
No comments:
Post a Comment