Monday, December 12, 2016

Một số thành phần thuốc phát sáng

1) Ba(NO3)2 –61%, Al –22%, S –13%, BaF2 –4%.
2) Ba(NO3)2 –57%, Mg – 28.5%, Al –6.5%, parafin –8%.
3) Ba(NO3)2 –76%, Al (nhũ) –8%, Al (bột) –10%, S -4%, vazolin –2%.
4) Ba(NO3)2 –66%, Mg –30%, cánh kiến –4%. Đây là loại thuốc phát sáng được biết tới của nước Anh.


5) Ba(NO3)2 –38%, Sr(NO3)2 -7%. Mg –52%, dầu lanh –3% (Ba(NO3)2 cho ngọn lửa màu xanh lá, còn Sr(NO3)2màu hồng. Khi đồng thời sử dụng các loại chất oxy hóa này thì các màu sắc sẽ triệt tiêu lẫn nhau và thu được ánh sáng màu trắng).
6) Ba(NO3)2 –55%, Mg – 40%, laminac + chất đóng rắn –5%.
7) Ba(NO3)2 –38.3%, kali nitrat –25.2%. Mg –26.9%, dầu lanh hoặc dầu thầu dầu – 2.9%, parafin -6.7% màutrắng.
8) Ba(NO3)2 –35.6%, kali nitrat –10.4%. Mg –38%, sáp –13.9%,  grafit  -0.8%,  S-1.3%. màutrắng.
9) NaNO3 –37%, Mg –24%, hợp kim Mg và Al (50:50) -29%, Liti peclorat -5.0% chất kết dính (polybutadien) –5%. Tổng cường độ sang riêng 64000 Cd*s/g. Tốc độ cháy 2.8mm/s.
10) NaNO3 –35%, Mg –52%, chất kết dính (cao su polysunfit - Thiokol) –13%.
11) NaNO3 –42.7%, Mg –50%, chất kết dính (polyvinylaxetat)–4.5%, oxit Mg -2.8%.
12) NaNO3 –27%, Mg –49%, este glyxerindiglyxidil 7.06%, anhidrit maleic –4.94%, trietylenglycoldinitrat – 12%.
13) SR-563  NaNO3  –46%, Mg –50%, chất kết dính (dầu in thạch bản) –4%. Thời gian cháy 12 s/inh. Cường độ sáng 100000 Cd/inhs2. Tổng cường độ sang riêng 35000-40000 Cd*s/g. Thành phần thuốc trong các loại đạn phát sang của nước Anh.
14) SR-562 NaNO3 –39%, Mg –49%, canxi oxalat – 7%, chất kết dính (dầu in thạch bản) –5%. Thời gian cháy 18-20 s/inh. Cường độ sáng 50000-70000  Cd/inh2. Tổng cường độ sáng riêng 35000-40000 Cd*s/g. Thành phần thuốc phát sáng trong pháo hiệu dù của nước Anh.
15) SR-580 NaNO3 –35.5%, Mg –60%, chất kết dính (nhựa akaroid) –4.5%. Thời gian cháy 2 s/inh. Cường độ sáng 350000-400000 Cd/inh2. Tổng cường độ sáng riêng 28000 Cd*s/g. Thành phần thuốc trong các đạn phát sáng của nước Anh.
16) SR-343A Ba(NO3)2 –40%, Mg –50%, canxi oxalat – 5%, chất kết dính (parafin) –5%. Thời gian cháy 5 s/inh. Cường độ sáng 46000 Cd/inh2. Tổng cường độ sáng riêng 15000 Cd*s/g. Thành phần thuốc phát sáng trong các loại đạn phát sáng của nước Anh.
17) NaNO3 –37.5%, Mg –58%, laminac 4116 –4.5%.  Nhiệt độ bắt đầu cháy  460°С, nhiệt độ bùng cháy 544°С. Tỷ trọng nhồi 1.74 g/cm3. Nhiệt phản ứng 2035  kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 2825 kcal/kg. Thời gian cháy 0.4 s/cm ở tỷ trọng 0.96 g/cm3, 6.56 s/cm ở tỷ trọng 2.2 g/cm3, 9.2 s/cm ở tỷ trọng 2.23 g/cm3. Thường sử dụng trong các thiết bị phát sáng hàng không Mk24 Mk45.
18) NaNO3 –50%, Mg –44%, laminac 4116 –6%. Nhiệt độ bắt đầu cháy  414°С, nhiệt độ bùng cháy 490°С. Tỷ trọng nhồi 1.7-2.2 g/cm3. Nhiệt phản ứng 1995 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 3090 kcal/kg. Thời gian cháy  0.4  s/cm  ở tỷ trọng 0.91 g/cm3, 4.63 s/cm ở tỷ trọng 2.1 g/cm3. Nó được sử dụng trong các tên lửa chiếu sang cầm tay M127A1.
19) NaNO3 –45%, Mg –46%, laminac 4116 –9%. Nhiệt độ bắt đầu cháy  431°С, nhiệt độ bùng cháy 510°С. Tỷ trọng nhồi 2.34 g/cm3. Nhiệt phản ứng 1748 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 2835 kcal/kg. Thời gian cháy 2.56 s/cm ở tỷ trọng 0.78 g/cm3.
20) NaNO3 –42%, Mg –48%, PVC- 2%, laminac 4116 –8%. Nhiệt độ bắt đầu cháy 437°С, nhiệt độ bùng cháy 517°С. Tỷ trọng nhồi 1.78 g/cm3. Nhiệt phản ứng 1643 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 2692 kcal/kg. Thời gian cháy  0.85  s/cm  ở tỷ trọng 0.92 g/cm3, 1.18 s/cm ở tỷ trọng 1.78 g/cm3. Là phương tiện phát sáng hàng không.
21) NaNO3 –44%, Mg –44%, laminac 4116 –12%. Nhiệt độ bắt đầu cháy  425°С, nhiệt độ bùng cháy 502°С. Tỷ trọng nhồi 2.34 g/cm3. Nhiệt phản ứng 1611 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 2595 kcal/kg. Thời gian cháy 0.59 s/cm ở tỷ trọng 0.91 g/cm3. Phương tiện phát sáng của đạn 155mm.
22) NaNO3 –40%, Mg –48%, laminac 4116 –12%. Nhiệt độ bắt đầu cháy  441°С, nhiệt độ bùng cháy 522°С. Tỷ trọng nhồi 1.7-2.2 g/cm3. Nhiệt phản ứng 1817 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 2925 kcal/kg. Thời gian cháy 0.98 s/cm ở tỷ trọng 0.9 g/cm3. Đạn chiếu sáng cỡ nòng 105mm.
23) NaNO3 –47.2%, Mg –48.4%, VAAR–4.4%. Nhiệt độ bắt đầu cháy 440°С, nhiệt độ bùng cháy 519°С. Tỷ trọng nhồi 2.34  g/cm3. Nhiệt phản ứng  1813 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 2818 kcal/kg. Thời gian cháy 1.96 s/cm ở tỷ trọng 0.91 g/cm3. Pháo hiệu M49A1 của Mỹ.
24) NaNO3 –54%, Mg –36%, VAAR–10%. Nhiệt độ bắt đầu cháy 415°С, nhiệt độ bùng cháy 490°С. Tỷ trọng nhồi 1.92g/cm3. Nhiệt phản ứng 1524 kcal/kg.  Nhiệt cháy hoàn toàn 2660 kcal/kg. Thời gian cháy 1.8 s/cm ở tỷ trọng 0.86  g/cm3. Đây là thành phần thuốc khác của pháo hiệu M49A1 của Mỹ.
25) NaNO3 –36%, Mg –55%, laminac 4116 –9%. Nhiệt độ bắt đầu cháy  448°С, nhiệt độ bùng cháy 530°С. Tỷ trọng nhồi 1.57 g/cm3. Nhiệt phản ứng 1918 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 2795 kcal/kg. Thời gian cháy 3.94 s/cm ở tỷ trọng 0.86 g/cm3, 5.9 s/cm ở tỷ trọng 1.57 g/cm3. Đạn M301A2 81mm và đạn M314A3 105mm dùng để chiếu sáng mục tiêu.
26) Ba(NO3)2 –49%, Sr(NO3)2 -16.5%. Mg –29.5%, NC –5%. Nhiệt độ bắt đầu cháy 425°С, nhiệt độ bùng cháy 500°С. Tỷ trọng nhồi 1.7-2.2 g/cm3. Nhiệt phản ứng 1490 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 2456 kcal/kg. Thời gian cháy 1.94 s/cm ở tỷ trọng 0.89 g/cm3.
27) NaNO3 –53%, Al (hình cầu kích thước 6 μm) –35%, W (7 μm)  –  7%, nhựa polyester laminac 4116 hoặc VAAR – 5%. Nhiệt độ bắt đầu cháy 564°С,  nhiệt độ bùng cháy  666°С. Tỷ trọng nhồi 1.7-2.2 g/cm3. Thời gian cháy 0.8 s/cm ở tỷ trọng 0.85 g/cm3. Thuốc thử nghiệm dành cho tên lửa М49А1. Cho thêm W làm tăng sự cháy hoàn toàn nhôm.

28) NaNO3 –20% (hạt nhỏ) 10.9% (dạng hạt), Mg –61%, chất kết dính –8.1%. Nhiệt độ bắt đầu cháy 515°С, nhiệt độ bùng cháy 586°С. Tỷ trọng nhồi 2.32  g/cm3. Nhiệt phản ứng 1814 kcal/kg. Nhiệt cháy hoàn toàn 2942 kcal/kg. Thời gian cháy 2.75 s/cm ở tỷ trọng 0.94 g/cm3. Được sử dụng trong thiết bị phát sáng hàng không LUU-2B/B.

No comments:

Post a Comment