Bài 11: Hòa tan 12,8 gam một
kim loại M hóa trị 2 (đứng sau) H trong dãy điện hóa vào 27,78 ml dung dịch H2SO4
98% (d = 1,8 g/ml) đun nóng thu được dung dịch A và một khí B duy nhất. Trung
hòa dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,5M vừa đủ, sau đó cô cạn, thu được 82,2
gam chất rắn C gồm 2 muối Na2SO4.10H2O và MSO4.nH2O.
Sau khi làm khan 2 muối trên nhận được chất rắn E có khối lượng bằng 56,2% khối
lượng của C.
a) Xác định kim loại M và công thức muối MSO4.nH2O
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng.
c) Cho toàn bộ khí B lội qua 1 lít dung dịch KMnO4 0,2M tạo môi
trường H2SO4. Hãy chứng tỏ dung dịch KmnO4
không mất màu hoàn toàn.
Gọi x, y là số mol kim loại M và H2SO4 dư ta có:
M
+ 2H2SO4 = MSO4 + SO2↑ + H2O
x 2x x x 0
H2SO4 dư + 2NaOH = Na2SO4
+ 2H2O
y 2y y 0
→ nH2SO4 bđ =
|
27,78.1,8.98
|
= 0,5 mol
|
100.98
|
→ 2x + y = 0,5 (1)
Ta có: mC = mNa2SO4.10H2O + mMSO4.nH2O = 82,2
→ 322y + x(M + 96 + 18n) = 82,2 (2)
Sau khi làm khan 2 muối ta có:
mE = mNa2SO4 + mMSO4
→ 142y + x(M + 96) =
|
82,2.56,2
|
= 46,2 (3)
|
100
|
Thay Mx = 12,8 vào (3) → 96x + 142y = 33,4 (4)
Giải hệ (1, 4) → x = 0,2 mol M và y = 0,1 mol H2SO4
dư
Ta có Mx = 12,8 → M = 12,8/0,2 = 64. M là Cu.
Thay x, y, M vào (2) → n = 5. Công thức muối MSO4.nH2O
là CuSO4.5H2O.
b) nNaOH = 2y = 0,2 mol → Vdd NạOH = 0,2/0,5 = 0,4
lít
c) Nguyên tử S trong SO2 có số oxi hóa +4 nên có thể đóng vai chất
khử khi tác dụng với dung dịch KMnO4:
5SO2
+ 2KMnO4 + 2H2O = 2MnSO4 + K2SO4
+ 2H2SO4
Theo
phương trình trên nKMnO4
= nSO2.(2/5) = 0,2.(2/5) = 0,08 mol.
Vì
nKMnO4 bđ = 0,2.1 = 0,2 mol > 0,08 mol nên
trong dung dịch còn dư KMnO4, chứng tỏ dung dịch KMnO4
không mất màu hoàn toàn.
No comments:
Post a Comment