Bài 10: Hòa tan 16,2 gam bột
kim loại M hóa trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25
g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí hỗn hợp NO, N2
(đo ở 0ºC và 2 atm). Trộn hỗn hợp khí trên với lượng oxi vừa đủ thì thể tích hỗn
hợp khí thu được chỉ bằng 5/6 tổng thể tích hỗn hợp khí trước phản ứng.
a)
Xác định tên kim loại
b)
Tính C% dung dịch HNO3 sau phản ứng
a) Gọi x, y lần lượt là số mol NO, N2
M + 4HNO3 = M(NO3)3 + NO
+ H2O (1)
x 4x x
10M + 36HNO3 = 10M(NO3)3
+ 3N2 + 18H2O (2)
|
10y
|
12y
|
y
|
3
|
Ta có: nNO, N2 = x + y =
|
2,8.2
|
= 0,25 mol (3)
|
0,082.273
|
Ở điều kiện thường, chỉ có phản ứng
NO + 0,5O2 = NO2
x 0,5x x
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm x mol NO2 và y mol N2
Theo bài ra: x + y =
|
5
|
(x + y + 0,5x) = 0,25 mol (4)
|
6
|
Giải hệ phương trình (3, 4) ta được x= 0,1; y = 0,15
nM = x +
|
10y
|
= 0,6 mol → M =
|
16,2
|
= 27 (Al)
|
3
|
0,6
|
b) nHNO3 bđ = 5.0,5 = 2,5 mol
Theo (1, 2) → nHNO3 p.ư = 4x + 12y = 2,2 mol hay
18,9 gam.
→ nHNO3 dư = 2,5 – 2,2 =
0,3 mol
mdd
sau p.ư = mdd HNO3 + mAl – mNO – mN2
= 5000.1,25 + 16,2 – 10.0,1 –
28.0,15 = 6259 gam
→ C%(HNO3 dư) =
|
18,9
|
.100 = 0,3 %
|
6259
|
No comments:
Post a Comment