Friday, September 30, 2016

Chì tetraoxit Pb3O4

Là chất dạng bột màu đ. Không tan trong nước. Phản ứng với axit, nhiệt đ phân hủy 500°С. Tỷ trọng 9.07g/cm3. Nhiệt tạo thành -171.7kcal/mol. Được sử dụng trong một số thuốc hỏa thuật không khói và thuốc mồi cháy.

Stronti nitrat Sr(NO3)2

Khối lượng mol 211.63. Là tinh thể không màu. Muối tinh khiết không có nước thì không hút ẩm, nhưng khi có tạp chất trong sản phẩm kỹ thuật sẽ gây hút ẩm mạnh. Trong nước tan 40.1g,  70.9g,  96.9g, 104.9g/100г nước ở nhiệt độ tương ứng 0°С, 18°С, 80°С, 105°С. Muối ngậm nước tetra hidrat lắng xuống trong nước lạnh (nhiệt độ nhỏ hơn 29°С), khi ở nhiệt độ cao hơn thì lắng xuống muối không có nước. Muối tetra hidrat cũng được làm khô ở nhiệt độ lớn hơn 100°С. Nhiệt độ nóng chảy 570°С. Nhiệt tạo thành -233.8 kcal/mol. Tỷ trọng 2.986g/cm3. Nó được sử dụng trong thuốc hỏa thuật tạo ngọn lửa màu đỏ (cùng với các chất hữu cơ chứa clo).

Bari nitrat Ba(NO3)2

Khối lượng mol 261.35. Là tinh thể không màu không hút ẩm. Trong nước tan 5.0g, 9.0g, 27.2g, 34.4g/100g nước ở nhiệt độ tương ứng 0°С, 20°С, 80°С, 100°С. Nhiệt độ nóng chảy 592 °С. Nhiệt tạo thành -237.1 kcal/mol.  Tỷ trọng  3.24g/cm3. Được sử dụng chủ yếu trong thuốc hỏa thuật màu xanh lá (cùng với donor clo), ngoài ra còn dùng trong các loại thuốc phát sáng và thuốc mồi cháy tecmit. Thuốc trên nền của nó đặc trưng bởi nhiệt độ phát hỏa tương đối cao.

Stronti peroxit. SrO2

Là chất kết tinh không màu. Trong nước lạnh hòa tan kém, trong nước nóng bắt đầu phân hủy. Nhiệt đ nóng chảy 410°С kèm theo phân hủy. Tỷ trọng 4.56g/cm3. Là chất oxy hóa mạnh, hỗn hợp với chất hữu cơ nhạy nổ với va đập và cọ xát

Tuesday, September 27, 2016

Chì dioxit PbO2

Không tan trong nước. Nhiệt đ phân hủy 290 °С. Nhiệt tạo thành -66.3kcal/mol. Là tinh thể màu nâu tối. Tỷ trọng  9.38g/см3. Là chất oxy hóa mạnh. Cần phải cẩn thận khi trộn nó với chất cháy. Được sử dụng trong các thuốc cọ xát và thuốc va đập.

Chì cromat PbCrO4

Không tan trong nước. Nhiệt đ nóng chảy 844 °С. Nhiệt tạo thành -218kcal/mol. Tinh thể màu vàng.  Tỷ trọng  6.02g/cm3. Là chất oxy hóa mạnh, hỗn hợp của nó với một số chất hữu cơ có khả năng tự phát hỏa. Nó được sử dụng trong một số thuốc không khói.

Monday, September 26, 2016

Bari peroxit. BaO2

Là tinh thể màu trắng hoặc màu xám tro. Trong nước gần như không tan. Nhiệt độ phân hủy 450°С. Nhiệt tạo thành -151.6kcal/mol.  Tỷ trọng  5.43g/cm3. Là chất oxy hóa mạnh. Khi kết hợp với các chất hữu cơ có thể tự phát hỏa khi có hơi ẩm. Hỗn hợp của nó với chất hữu cơ rất nhạy với va đập và ma sát. Rất độc. Được sử dụng trong các thuốc mồi cháy.

Bari cromat. BaCrO4

Là tinh thể màu vàng sáng. Không tan trong nước. Độc. Nhiệt tạo thành -345.6kcal/mol. Tỷ trọng 4.498g/cm3. Khi nung nóng thì không phân hủy cho tới khi đạt 1000°С, phân hủy khi nóng chảy. Được sử dụng làm chất oxy hóa trong các thuốc, diêm ít khói và cũng sử dụng trong các chất tạo màu.

Kali peclorat KClO4

Khối lượng mol 138.55. Là tinh thể không màu. Trong nước tan 1.01g, 1.68g, 13.4g, 22.3g/100g nước ở nhiệt độ tương ứng 0°С, 20°С, 80°С, 100°С.

Natri nitrat, NaNO3

Khối lượng mol 84.99. Trong nước tan 73g, 87.6g, 148g, 180g/100g nước ở nhiệt độ tương ứng 0°С, 20°С, 80°С, 100°С. Là chất hút ẩm, nhiệt độ nóng chảy 307 °С. Bắt đầu phân hủy thành nitrit ở 380°С. Nhiệt tạo thành  -111.8  kcal/mol.  Tỷ trọng  2.257g/cm3. Nó được sử dụng làm chất oxy hóa trong thuốc phát sáng và thuốc tín hiệu màu vàng. Chất này trong hỗn hợp với nhôm khó bắt cháy.

Sunday, September 25, 2016

Muối Kali clorat. KClO3

Muối này được tổng hợp bởi Bertolle vào năm 1786. Khối lượng mol 122,55. Là chất kết tinh không màu, không hút ẩm. 

Saturday, September 24, 2016

Chất oxy hóa (dùng trong hỏa thuật).

Là các muối vô cơ, có khả năng phân hủy khi nung nóng và tạo ra oxy cho phép nhiên liệu tên lửa hoặc thuốc hỏa thuật có thể cháy không cần không khí bên ngoài.